Đứng tiên phong khi dùng công nghệ giải bài toán ngành dượcMột công bố của Hãng nghiên cứu Thị trườnlịch vilich 2024lịch vilich 2024、、
Đứng tiên phong khi dùng công nghệ giải bài toán ngành dược
Một công bố của Hãng nghiên cứu Thị trường Business Monitor International (BMI) cho hay,ếptụcmởdịchvụmớlịch vilich 2024 mật độ nhà thuốc tại Việt Nam nằm trong top cao nhất trên thế giới. Thực tế, mỗi 1 con đường luôn hiện hữu ít nhất 1 tiệm thuốc.
(Ảnh nguồn: FB Lomed)
Xu hướng cửa hàng thuốc ngày một tăng dẫn đến bài toán mới cho người kinh doanh tiệm thuốc: Làm thế nào để tiếp cận được nhiều khách hàng hơn, không chỉ ở vùng lân cận. Thấy được thách thức này, Loship đã nhanh chân nhảy vào ngành dược khi cho ra mắt Lomed - dịch vụ giúp giao thuốc cho khách tới tận nhà. Lomed cũng chính là dịch vụ của người Việt đầu tiên triển khai và mở cho sự giao thoa giữa công nghệ, vận chuyển và dược.
Như ICT News từng giới thiệu trong bài viết trước, với mong muốn trở thành siêu ứng dụng, phục vụ nhiều nhu cầu cuộc sống hơn, Loship từ một dịch vụ chỉ giao đồ ăn, đã nhanh chóng mở thêm nhiều dịch vụ mới ngay trong ứng dụng của mình. Bên cạnh Lomart - Đi chợ để shipper giao rau thịt cá, Lozat - Giặt ủi để giặt quần áo theo ký, vệ sinh mũ bảo hiểm, Loship tiếp tục ra đời Lomed - Mua thuốc, giúp giao thuốc đến tận tay khách hàng.
Mua thuốc uy tín, an toàn
Tại Việt Nam, chi tiêu bình quân đầu người dành cho thuốc đã tăng dần từ 9,85 USD trong năm 2005 lên đến 22,25 USD trong năm 2010. Con số này tăng gần gấp đôi vào năm 2015 (37,97 USD). Điều này cho thấy, khi dân số càng tăng, thu nhập bình quân đầu người tăng, dân trí được cải thiện, nhu cầu sử dụng thuốc của người dân cũng ngày càng lớn hơn.
(Ảnh nguồn: FB Lomed)
Dân trí cải thiện nên khách hàng sẽ cẩn trọng và chỉ tìm đến những cửa hàng thuốc uy tín, chất lượng, chu đáo. Hiểu được điều này, Lomed hiển thị danh bạ thuốc của mình theo tên từng triệu chứng bệnh để khách hàng dễ dàng thao tác trong việc mua thuốc.
Nói về Lomed, chị Quỳnh Hoa ngụ tại quận Tân Bình, một khách hàng sử dụng Lomed chân thành chia sẻ: “Tôi biết Lomed trong một lần đau bụng vì khó tiêu giữa đêm. Vì sức khỏe đang có vấn đề, trời tối lại còn ở một mình, tôi mới dùng Lomed để mua thuốc khó tiêu. Bất ngờ là khi lên Lomed, tôi thấy ngay loại thuốc mình cần và tiệm thuốc uy tín. Sau khi mở ứng dụng Loship và đặt Lomed - Giao thuốc thì khoảng 5, 10 phút sau có shipper gọi điện xác nhận và mang thuốc tới tận nhà luôn.”
Siêu máy tính dự đoán Arsenal vs Real Madrid, 2h00 ngày 9/4
2025-04-11 15:33
Jump for joy: nhảy cẫng lên vì vui sướng
Ví dụ: The blood tests so far show my mother doesn't have cancer, but it's still too early to jump for joy because she has to have more tests.
Kết quả thử máu cho thấy mẹ tôi không mắc ung thư, nhưng vẫn còn quá sớm để ăn mừng vì bà còn phải làm nhiều xét nghiệm nữa.
Jump off the page: nổi bật, cực kỳ thông minh hoặc tài năng
Ví dụ: That was such an eye-catching newspaper advertisement. It really did jump off the page!
Đó là một quảng cáo bắt mắt. Nó thực sự nổi bật.
Jump the gun: làm một việc gì đó quá sớm, “cầm đèn chạy trước ô tô” (thường được sử dụng trong các cuộc thi thể thao khi người chơi bắt đầu cuộc chơi trước khi có hiệu lệnh)
Ví dụ: We all had to start the race again because Jane jumped the gun.
Chúng tôi phải bắt đầu lại cuộc đua vù Jane đã xuất phát trước khi hiệu lệnh phát ra.
Jump on the bandwagon: tham gia vào một hoạt động đang trở nên rất phổ biến hoặc thay đổi quan điểm của mình về một vấn đề nào đó đang trở nên phổ biến để có thể nhận lợi ích từ nó.
Ví dụ: After a couple of politicians won elections by promising to cut taxes, most of the others jumped on the bandwagon.
Sau khi một số chính trị gia chiến thắng bầu cử nhờ hứa hẹn sẽ cắt giảm thuế, hầu hết những chính trị gia khác đều làm theo.
Jump through hoops: trải qua rất nhiều nỗ lực để làm điều gì đó
Ví dụ: The company is jumping through hoops these days to try to please advertisers.
Công ty đang vượt qua rất nhiều khó khăn trong thời gian này để cố gắng làm hài lòng các nhà quảng cáo.
Jump ship: bỏ việc, từ chức, đặc biệt là khi có khó khăn với công việc đó hoặc để sang làm một công việc khác
Ví dụ: Another advertising agency offered him $1000 to jump ship.
Một công ty quảng cáo khác đề nghị anh ấy con số 1.000 đô để nghỉ việc.
Jump the shark:miêu tả một hiện tượng từng rất tốt, nổi tiếng nhưng sau đó rơi vào tình trạng giảm sút về chất lượng lượng và danh tiếng.
Jump at your own shadow:quá sợ hãi
Ví dụ: You’ll jump at your own shadow after watching the movie.
Bạn sẽ vô cùng sợ hãi sau khi xem bộ phim ấy.
Nguyễn Thảo
" width="175" height="115" alt="Học tiếng Anh: Thành ngữ với động từ 'jump'" />